Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Thủ tục

Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ

Cơ quan công bố/công khai

Công an tỉnh Sóc Trăng

Mã thủ tục

1.000197

Cấp thực hiện

Cấp Tỉnh

Cơ quan thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Đối tượng thực hiện

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

Cách thức thực hiện

+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh Sóc Trăng đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

+ Nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ, thực hiện theo quy định:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy biên nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì gửi hướng dẫn bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại.

+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3:Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính; người đến nhận kết quả trực tiếp phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

+ Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ;

b) Giấy giới thiệu;

c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

+ Theo quy định: 10 ngày làm việc.

+ Giải quyết 10 ngày làm việc đối với số lượng xin cấp từ 50 Giấy phép trở lên.

Giải quyết 08 ngày làm việc đối với số lượng xin cấp dưới 50 Giấy phép (giảm 02 ngày làm việc).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.

Lệ phí:

10.000 đồng/ 01 giấy.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:

+ Công an nhân dân;

Cơ yếu (trừ Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng);

+ Cơ quan thi hành án dân sự;

+ Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;

+ Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

+ Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;

+ An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

+ Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

+ Ban Bảo vệ dân phố;

+ Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động (trừ Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng);

+ Cơ sở cai nghiện ma túy;

+ Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

Khi nhận kết quả phải nộp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đã được cấp trước đó.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017);

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ;

+ Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

+ Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.


THÔNG BÁO CÔNG AN TỈNH

TRUYỀN HÌNH VÌ AN NINH TỔ QUỐC
Ảnh 3
Ảnh 3
Ảnh 2
Ảnh 2
Ảnh 1
Ảnh 1
Thống kê truy cập
  • Đang online: 135
  • Hôm nay: 5111
  • Trong tuần: 22 410
  • Tất cả: 4775856

Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Sóc Trăng

Chịu trách nhiệm nội dung: Đại tá Phạm Quốc Việt - Phó Giám đốc Công an tỉnh
Địa chỉ: 18 Hùng Vương - Phường 6 - TP Sóc Trăng.
Tel: 0693751238, Email: conganst@soctrang.gov.vn
@ Ghi rõ nguồn "Cổng thông tin Công an tỉnh Sóc Trăng" khi phát hành lại thông tin từ website này